DHL Express Việt Nam

Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam

DHL Việt Nam, Dịch vụ DHL, Bảng giá DHL, chuyển phát nhanh quốc tế Dhl

DHL có mặt tại Việt Nam từ năm 1988, DHL đã hoạt động với các thương hiệu dịch vụ như: DHL Express, DHL Global ForwardingDHL Supply Chain với tên đầy đủ là Công Ty TNHH Chuyển Phát Nhanh DHL - VNPT với 220 chi nhánh và vùng lãnh thổ trên toàn thế.

An Tin Phat Express cung cấp cho tất cả khách hàng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam đi khắp thế giới với hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ. Thông tin về dịch vụ của DHL Việt Nam được An Tin Phat Express tổng hợp và cập nhật những tin mới nhất của hãng để quý khách hàng được nắm rõ những chính sách cũng như quy định khi gửi hàng qua dịch vụ chuyển phát nhanh DHL Việt Nam.

Vì sao chọn dịch vụ DHL VIỆT NAM?

DHL Việt Nam có hệ thống chi nhánh tại hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ. DHL Việt Nam có hơn 400,000 nhân viên trên toàn cầu và hơn 1,614,000,000 đơn hàng mỗi năm. Điều quan trọng hơn nữa là DHL Việt Nam hay DHL toàn cầu đều sử dụng máy bay cùng với những phương tiện chuyên chở của chính mình mà không phải phụ thuộc vào dịch vụ thứ 3 để vận chuyển giao hàng.




400,000

Nhân viên đang làm việc tại DHL

220

Quốc gia và vùng lãnh thổ được DHL phục vụ

1,614,000,000

Đơn hàng được DHL vận chuyển mỗi năm

Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL có dịch vụ ấn định ngày hoặc giờ phát hàng dành cho hàng xuất khẩu thật tiện lợi và linh hoạt giúp bạn trải nghiệm các lợi ích từ mạng lưới toàn cầu cũng như chuyên môn về thủ tục hải quan ở từng quốc gia của DHL Việt Nam

Khẩn cấp nhạy cảm với thời gian  Express 9:00 Express 10:30 Express 12:00 Express Woldwide
Giao hàng vào ngày tiếp theo  9:00 AM 10:30 AM 12:00 PM Cuối ngày
Phát tận nơi  ✔️  ✔️  ✔️  ✔️ 
Khả năng theo dõi xuyên suốt   ✔️  ✔️ ✔️  ✔️ 
Thông báo phát hàng chủ động   ✔️  ✔️ Theo yêu cầu  Theo yêu cầu 
 Thông quan hàng hóa  ✔️ ✔️  ✔️  ✔️ 
 Quản lý giao hàng ✔️  ✔️   ✔️ ✔️ 
 Cam kết hoàn tiền ✔️   ✔️ ✔️ 

Làm sao để gửi chuyển phát nhanh DHL Việt Nam?

Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL tại Việt Nam hãy liên hệ ngay với An Tin Phat Express để nhận được chất lượng chuẩn 100% DHL Việt Nam

An Tin Phat Express cam kết:

  1. Cung cấp 100% dịch vụ chính hãng DHL Việt Nam theo yêu cầu
  2.  Tạo bill DHL Việt Nam 100% cho khách hàng
  3.  Pickup tận nơi theo yêu cầu
  4. Đóng gói chuẩn theo yêu cầu DHL Việt Nam
  5. Xuất hóa đơn trực tiếp cho khách hàng
  6.  Ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng có nhu cầu hợp tác lâu dài

An Tin Phat Express có tên đầy đủ là Công Ty TNHH Chuyển Phát Nhanh An Tín Phát

  • Trụ sở tại: 332/42/11 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
  • Điện thoại: (028) 6288.6789 Hotline: (+84) 0898.318.318

Antinphat-express

Thời gian dịch vụ chuyển phát nhanh DHL Việt Nam mất bao lâu?

Khi sử dụng dịch vụ DHL Việt Nam, khách hàng cứ yên tâm tuyệt đổi bởi DHL sử dụng máy bay riêng cùng các phương tiện chuyên chở, nhân viên giao nhận của chính mình nên việc vận chuyển sẽ luôn đảm bảo chính xác toàn trình thời gian.

An Tin Phat Express xin sơ lượng qua về toàn trình thời gian được dự kiến trung bình cụ thể như sau: 

  • Tại khu vực Châu Á sẽ có thời gian từ 2 - 5 ngày làm việc tùy khu vực
  • Tại khu vực Châu Âu có thời gian từ 3 - 5 ngày làm việc tùy khu vực
  • Tại khu vực Châu Mỹ có thời gian từ 2 - 5 ngày làm việc tùy khu vực
  • Tại khu vực châu Phi có thời gian từ 4 - 7 ngày làm việc tùy khu vực
  • Tại khu vực Châu Úc có thời gian từ 2 - 6 ngày làm việc tùy khu vực

Lưu ý: Thời gian trên chỉ mang tính chất tham khảo, thời gian còn tùy thuộc vào khu vực cũng như tình trạng thông quan hàng hóa tại nước nhận. Để có thời gian cụ thể chính xác nhất xin Quý khách hàng hãy truy cập trang dct.dhl.com để check thời gian hoặc gọi ngay 0898.318.318 để được hỗ trợ cụ thể nhất.

Bảng vắn tắt về dịch vụ của DHL Việt Nam

Thông tin chung DHL Express Worldwide DHL Express 12:00 DHL Express 9:00  (10:30 tới Mỹ)
Mô tả dịch vụ Phát hàng vào cuối ngày làm việc liền kề khả thi Phát hàng trước 12h trưa vào ngày làm việc liền kề khả thi Phát hàng trước 9:00 (10:30 tới Mỹ) vào ngày làm việc liền kề khả thi
Đảm bảo hoàn tiền Không
Quốc gia và lãnh thổ hoạt động Hơn 220 quốc gia 79 27
Nỗ lực giao hàng (lần) 2 2 2
Trọng lượng tối đa của gói hàng (không nằm trên pallet) 70kg 70kg 30kg
Tối đa số lượng kiện hàng cho mỗi lô hàng 10 10
Kích thước tối đa của gói hàng (Dài x Rộng x Cao) 120 x 80 x 80cm 120 x 80 x 80cm 120 x 80 x 80cm
Trọng lượng tối đa của pallet 300kg Không chấp nhận pallet Không chấp nhận pallet
Trọng lượng tối đa của lô hàng 1.000kg 300kg 300kg
Kích thước tối đa của pallet (Dài x Rộng x Cao) 120 x 120 x 160cm Không chấp nhận pallet Không chấp nhận pallet

Những loại hàng nào khách hàng có thể gửi?

DHL Việt Nam vận chuyển rất nhiều loại hàng hóa trên khắp thế giới. Việc đảm bảo tất cả các lô hàng được vận chuyển một cách an toàn và bảo mật trong toàn bộ mạng lưới toàn cầu của chúng tôi là điều tối quan trọng. Vì vậy, khách hàng cần phải tìm hiểu các hướng dẫn và quy định đối với các mặt hàng đang có nhu cầu vận chuyển.
Việc vận chuyển hàng hóa qua DHL Việt Nam hay bất kỳ dịch vụ nào khác đều Phải Phụ thuộc vào quốc gia hàng được gửi đến, loại hàng hóa có thể vận chuyển và các yêu cầu liên quan trong quá trình vận chuyển sẽ khác nhau, dựa trên luật pháp và quy định quốc gia sở tại. Một số hàng hóa có thể chỉ yêu cầu nhãn dán vận chuyển, trong khi các mặt hàng khác có thể yêu cầu tài liệu bổ sung, thỏa thuận với DHL Express và bao bì, nhãn và ký hiệu gói hàng cụ thể.
Dưới đây là một số câu hỏi giúp Quý khách chuẩn bị cho lô hàng của mình trước khi vận chuyển:
  • Quốc gia nơi hàng đến có chấp nhận mặt hàng này không?
  • Tôi có đang vận chuyển Pin Lithium không?
  • Hàng gửi có dễ cháy nổ không?
  • Tôi có cần giấy tờ phê duyệt khi vận chuyển mặt hàng này?
  • Có chất lỏng hay hàng dễ hỏng không?
  • Tôi đã đáp ứng các đủ quy định vận chuyển cho những mặt hàng này chưa?

Cần tư vấn xin Quý khách nhấc máy và gọi ngay hotline 0898.318.318 để được hỗ trợ

Quy cách đóng gói

  • Bưu kiện được vận chuyển hàng ngàn dặm thông qua mạng lưới toàn cầu hiện đại của DHL Việt Nam để đến được điểm đến cuối cùng. DHL làm mọi thứ có thể để đảm bảo gói hàng luôn được giao đúng thời gian và trong tình trạng tốt nhất.
  • Đóng gói bưu kiện của Quý Khách với các chất liệu phù hợp và sự cẩn thận giúp đảm bảo kiện hàng đến nơi an toàn và nguyên vẹn.

Đóng gói giúp bảo vệ lô hàng của Quý Khách

Bao bì chất lượng tốt rất quan trọng nhằm bảo vệ lô hàng của khách hàng trong suốt thời gian vận chuyển. DHL cung cấp các loại bao bì đã được thử nghiệm và kiểm chứng. Tuy nhiên, nếu Quý Khách muốn sử dụng bao bì của mình, dưới đây là hướng dẫn chung của chúng tôi về đóng gói hàng hóa.

Chất liệu

  • Luôn sử dụng thùng các tông chất lượng cao khi đóng hàng hóa. Đối với các mặt hàng dễ vỡ hay trọng lượng cao, khuyến khích sử dụng hộp có bìa 2 hoặc 3 lớp.
  • Không nên tái sử dụng lại các hộp cũ vì các hộp này có thể không còn độ cứng.

Cường độ

  • Tem nhà sản xuất sẽ cung cấp các thông tin về cấu tạo và độ bền của hôp. Liên hệ nhà cung cấp để biết thêm các thông tin theo yêu cầu
  • Tham khảo các thông số kỹ thuật của hộp để chọn bao bì phù hợp với trọng lượng lô hàng của Quý Khách.

Kích thước

  • Hộp chứa quá ít có thể bị móp và hộp chứa quá đầy có thể bị vỡ. Ngăn chặn điều này bằng cách chọn hộp có kích thước phù hợp với hàng hóa được vận chuyển.

Hướng dẫn đóng gói

Áp dụng kỹ thuật đóng gói dưới đây là một vài nguyên tắc quan trọng để khách hàng áp dụng trong đóng gói hàng hóa.


Không có khoảng trống

Lô hàng được đóng gói cẩn thận với chất liệu phù hơp sẽ đảm bảo kiện hàng đến nơi an toàn và nguyên vẹn

Khoảng cách 6cm

Lấp đầy khoảng trống trong hộp rất quan trọng nhằm giúp hàng hóa tránh bị xô lệch trong quá trình vận chuyển.

Gói hàng riêng và Sử dụng vật liệu chia ô

Khi vận chuyển nhiều món hàng trong một kiện hàng, luôn luôn bọc từng món hàng riêng lẻ và tách biệt với nhau bằng cách chèn các vật liệu thích hợp.

Bảo vệ kiện hàng khi niêm phong tốt

Băng keo và cách niêm phong kiện hàng đều tạo nên sự khác biệt trong việc bảo vệ hàng hóa bên trong, giúp kiện hàng không bị bung ra hoặc bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển

Sử dụng băng keo nhạy áp lực
  • Băng polypropylene (băng nhựa nâu)
  • Băng dính Vinyl (băng keo điện)
  • Băng giấy sợi gia cố (băng keo)
Tránh sử dụng
  • Băng giấy nâu
  • Băng keo trong
  • Dây
H-Taping
Đảm bảo tất cả các dải băng bao bọc xung quanh các cạnh của hộp đựng hàng
Hộp được đóng kín bằng phương pháp dán chữ H
Bước 1
Áp dụng với nhãn dán kiện hàng
Hộp được đóng kín bằng phương pháp dán chữ H
Bước 2
Dán 2 dải băng trên cả 2 cạnh bên
Hộp được đóng kín bằng phương pháp dán chữ H
Bước 3
Ensure all tape is secure around the edges

Các loại chứng từ cần thiết

Bên cạnh nhãn vận chuyển, các loại chứng từ khác như hóa đơn hải quan hoặc các chứng từ cụ thể khác theo yêu cầu của nơi nhập khẩu cũng có thể được yêu cầu cung cấp thêm.

Nhãn vận chuyển chứa tất cả thông tin DHL cần biết để đảm bảo lô hàng của Quý khách có thể đến đúng nơi thông qua mạng lưới vận chuyển của DHL. Nhãn vận chuyển thường được gọi là vận đơn.

Các thông tin thường có trên một vận đơn:

  • Thông tin của Người gửi và Người nhận, chẳng hạn như số điện thoại, địa chỉ nhận thư và địa chỉ email
  • Mô tả đầy đủ về nội dung lô hàng - hàng hóa là gì và số lượng của mỗi loại hàng hóa
  • Chi tiết lô hàng bao gồm số lượng kiện hàng, tổng trọng lượng của lô hàng và kích thước
  • Các dịch vụ hỗ trợ và vận chuyển mong muốn, bao gồm bảo vệ lô hàng
  • Điều khoản thanh toán cho các dịch vụ cũng như các khoản thuế và phí tại nơi đến
  • Nếu lô hàng phải chịu thuế (đối với hàng hóa không phải là chứng từ), khai báo giá trị của hàng hóa và các mã liên quan
  • Khi được yêu cầu, số giấy phép xuất khẩu, VAT của người nhận (Mã số thuế giá trị gia tăng) hoặc số EIN của người gửi hàng (Mã số Thuế của công ty)

Văn bản chế tài

Một số lô hàng có thể yêu cầu thêm Điều khoản chế tài chung và Bồi thường Kiểm soát Xuất khẩu và Thư Bồi hoàn.

Chính sách của DHL tuân thủ các luật thương mại quốc tế hiện hành bao gồm các hạn chế kiểm soát xuất khẩu và cấm vận có liên quan. Cùng với các biện pháp tuân thủ thương mại của chúng tôi, DHL thường sẽ không chấp nhận thanh toán cho các lô hàng (hoặc các giao dịch khác) bên ngoài Hoa Kỳ bằng đô la Mỹ đối với các quốc gia bị trừng phạt bởi US. (bao gồm: Cuba, Crimea, Iran, Syria, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên).

Tệp có thể tải xuống

Thư bồi thường đến các quốc gia đang bị trừng phạt của Liên hợp quốc

Tổng đài DHL

Đường dây nóng Dịch vụ Chăm sóc Khách hàng về yêu cầu Nhận hoặc Phát hàng, Kiểm tra Tình trạng Lô hàng hoặc Báo phát: 1800 1530

Các khuyến cáo cho việc gửi hàng DHL

Phụ phí nhiên liệu

Hay còn gọi là phụ phí xăng dầu, DHL thay đổi mức tính phụ phí này theo từng tháng.

Xem trực tiếp tại: Phụ phí Xăng Dầu DHL

Hướng dẫn gửi hàng hoá nguy hiểm

DHL là nhà chuyên chở có uy tín các loại Hàng hoá Nguy hiểm, và với tư cách một công ty hàng đầu về giao nhận vận chuyển, DHL Express tuân thủ các quy định sau:

  • Quy định IATA đối với vận tải hàng không, áp dụng cho tất cả các quốc gia tham gia quy định ICAO và bất kỳ hãng hàng không nào theo quy định IATA.
  • Quy định ADR đối với vận tải đường bộ, áp dụng cho tất cả các quốc gia chấp nhận quy ước ADR vào luật pháp và bổ sung trong Châu Âu, các chỉ thị của EU về việc vận chuyển Hàng hoá Nguy hiểm.
  • Các điều luật quốc gia khác có thể áp dụng, tùy thuộc vào nơi đi, nơi quá cảnh và nơi đến của lô hàng.

Để tìm hiểu thêm về dịch vụ gửi hàng nguy hiểm, quý khách tham khảo thêm ở link sau:

https://mydhl.express.dhl/vn/vi/help-and-support/shipping-advice/what-can-i-ship/dangerous-goods.html

Hướng dẫn đóng gói gửi hàng DHL

Bưu kiện được vận chuyển hàng ngàn dặm thông qua mạng lưới toàn cầu hiện đại của DHL để đến được điểm đến cuối cùng. DHL làm mọi thứ có thể để đảm bảo gói hàng luôn được giao đúng thời gian và trong tình trạng tốt nhất. Đóng gói bưu kiện của Quý Khách với các chất liệu phù hợp và sự cẩn thận giúp đảm bảo kiện hàng đến nơi an toàn và nguyên vẹn.

Xem thêm: Hướng dẫn đóng gói chuyển phát nhanh DHL

Hàng hóa bị cấm hoặc hạn chế vận chuyển

Hàng hóa Cấm vận chuyển

Các vật dụng, hàng hóa dưới đây sẽ không được chấp nhận vận chuyển bởi DHL. Danh sách này bao gồm các vật dụng, hàng hóa bị cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật, hoặc quy chế của bất kì liên bang, tiểu bang hay chính quyền địa phương ở bất kỳ quốc gia gửi hàng, quốc gia điểm đến hoặc quốc gia quá cảnh nào. Đối với dịch vụ vận chuyển quốc tế, sẽ có thêm một vài vật dụng bị cấm vận chuyển tùy thuộc vào quy định của quốc gia điểm đến. Ngoài ra, DHL có toàn quyền từ chối vận chuyển các vật phẩm không nằm trong danh sách bên dưới theo quy định riêng của công ty.

  • Điện thoại Samsung Galaxy Note7 và các thiết bị Samsung Note7
  • Vàng nén, bạc nén và các kim loại quý khác
  • Tiền mặt (tiền tệ chính thức – giấy bạc ngân hàng, tiền giấy và tiền xu)
  • Súng ống nguyên kiện, đạn dược, chất nổ/ thiết bị nổ bao gồm chất nổ trơ và mẫu thử, súng hơi, mô hình hoặc súng giả
  • Bộ phận, tàn dư hay tro cốt người dưới mọi hình thức
  • Chiến lợi phẩm từ việc săn động vật, các bộ phận như ngà voi và vây cá mập, cơ thể động vật hoặc tro cốt, các chế phẩm thừa từ động vật, các sản phẩm có nguồn gốc động vật không dành cho nhu cầu tiêu thụ của con người hoặc bị cấm vận chuyển bởi Công ước Thương mại Quốc tế về Các loài động, thực vật Hoang dã Nguy cấp (CITES) và/hoặc pháp luật địa phương
  • Các vật phẩm phi pháp như hàng giả và thuốc gây mê
  • Động vật sống (bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở động vật hữu nhũ, bò sát, cá, động vật không xương sống, lưỡng cư, chim, côn trùng, ấu trùng và nhộng)
  • Pin Lithium theo như Hướng dẫn Đóng gói IATA PI968, Phần II
  • Các kim loại, đá quý trị giá cao (đã qua gia công hoặc chưa, đã qua đánh bóng hoặc chưa)

Hàng hóa Hạn chế vận chuyển

Các vật dụng, hàng hóa được liệt kê bên dưới sẽ KHÔNG được chấp nhận vận chuyển trừ khi có sự đồng ý của công ty DHL. DHL sẽ tổ chức một cuộc thỏa thuận dành cho các trường hợp này và những vật phẩm được vận chuyển sẽ được ghi nhận lại bằng văn bản viết tay với Khách hàng.

  • Súng hơi, súng điện, mô hình hoặc súng giả, các bộ phận súng ống và mô hình đạn dược (bao gồm báng súng trường, cò súng, bộ cơ chế, ốc vít/bu-lôn, … được sản xuất cho mục đích duy nhất là tạo nên một khẩu súng hoạt động được)
  • Đồ cổ hoặc các tác phẩm nghệ thuật với trị giá vận chuyển vượt quá 500.000 EUR
  • Biểu ngữ/tem dán thuế với trị giá vận chuyển vượt quá 500.000 EUR
  • Cần sa cho mục đích y tế từ các nhà sản xuất dược phẩm có giấy phép phù hợp và vận chuyển đến địa điểm hợp pháp, phải ở dạng viên nén hoặc chất lỏng, có thể được vận chuyển khi được cho phép. Giá trị của một lô hàng không được vượt quá 10.000 EUR
  • Thuốc lá, xì-gà, các sản phẩm lá thuốc và thuốc lá điện tử với lô hàng có giá trị vượt quá 500.000 EUR
  • Tiền xu kỷ niệm hoặc huy chương có giá trị cá nhân hoặc tổng giá trị lô hàng là 2.000 EUR hoặc lớn hơn sẽ bị hạn chế vận chuyển
  • Các hàng hóa nguy hiểm/độc hại bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở nước hoa, nước thơm dùng sau cạo râu, sol khí, chất dễ cháy, đá khô, chất sinh học, các hàng hóa nguy hiểm được phân loại bởi Liên Hiệp Quốc và bất kỳ hàng hóa nào được phân loại như vậy bởi Hiệp hội Vận chuyển Hàng không Quốc tế (“IATA”), Hiệp định về Hàng hóa Nguy hiểm bằng Đường bộ (“ADR”) hoặc Bộ luật Quốc tế về Vận chuyển hàng hóa Nguy hiểm bằng Đường biển (“IMDG”). Áp dụng với tất cả lô hàng có trị giá vượt quá 500.000 EUR
  • Các loại hàng hóa có giá trị quy đổi ra tiền mặt – ví dụ bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở SIM điện thoại đã kích hoạt, thẻ tín dụng hay thẻ rút tiền chưa hoặc đã được kích hoạt, tập séc trống, vé tham dự sự kiện, vé xổ số trúng thưởng, thư hoặc phiếu chuyển tiền, thẻ điện thoại trả trước, vé (còn trống), tập séc dùng để đi du lịch, phiếu mua hàng/thẻ đổi tiền, tem phiếu chưa sử dụng, v.v. Áp dụng với tất cả lô hàng có trị giá vượt quá 500.000 EUR
  • Lông, da động vật
  • Trang sức và đồng hồ với giá trị từng món riêng biệt vượt quá 5.000 EUR. Trị giá của toàn lô hàng không vượt quá 100.000 EUR

 

Nguồn: dhl.com.vn

Tên Mô tả Cách tính Phí
Phụ phí nhiên liệu

Phụ phí với mức tính có thể thay đổi này thích hợp cho việc tính phí theo trọng lượng của mỗi lô hàng vận chuyển và bất kỳ loại phụ phí nào liên quan đến vận chuyển. Phụ phí này dựa trên giá nhiên liệu công bố công khai, đồng thời hiển thị trên website của DHL Express. Phụ phí này được điều chỉnh mỗi tháng theo giá dầu lấy làm giá hiện hành trong hai tháng trước tháng tính hóa đơn. Phụ phí nhiên liệu áp dụng cho các lô hàng vận chuyển quốc tế.

Tham khảo tại đây để biết thêm mức phụ phí hiện hành % trên phí vận chuyển và phụ phí
Rủi ro cao

Phụ phí được áp dụng khi vận chuyển đến một quốc gia mà DHL Việt Nam phải vận hành ở mức rủi ro cao do tình trạng chiến tranh bất ổn và mối đe dọa khủng bố liên tục. Danh mục các quốc gia này được công bố trên mạng như là một phần của bản phí phụ trội tương ứng.

Trên mỗi lô hàng 500.000 VNĐ
Điểm đến bị hạn chế

Phụ phí này được áp dụng khi vận chuyển các sản phẩm không phải chứng từ đến một quốc gia bịáp đặt lệnh cấm vận bởi Hội Đồng An Ninh Liên Hợp Quốc. Danh mục các quốc gia này được công bố trên mạng như là một phần của bản phí phụ trội tương ứng.

Trên mỗi lô hàng 750.000 VNĐ
Hàng quá khổ

Một khoản phụ phí cố định sẽ được áp dụng trên mỗi gói hàng, tính bao gồm cả pallet, có kích thước một cạnh đơn vượt quá 120cm. Phụ phí cho kiện hàng quá khổđược áp dụng cho chuyển phát quốc tế.

Trên mỗi kiện hàng 2.100.000 VNĐ
Hàng quá tải

Một khoản phụ phí cố định sẽ được áp dụng trên mỗi gói hàng, tính bao gồm cả pallet, có trọng lượng thực tế hoặc trọng lượng thể tích vượt quá 70kg. Phụ phí cho kiện hàng quá tải được áp dụng cho chuyển phát quốc tế.

Trên mỗi kiện hàng 2.100.000 VNĐ
Pallet không thể xếp chồng

Phụ phí được áp dụng khi bất kỳ pallet nào trong một lô hàng không thể xếp chồng theo yêu cầu của Người gửi hàng hoặc do tính chất hình dạng, nội dung, cách đóng gói của hàng trên pallet.

Trên mỗi kiện hàng 3.900.000 VNĐ
Giao hàng vùng sâu vùng xa(Bảng vùng sâu vùng xa DHL)

Phụ phí được áp dụng cho mỗi chuyến hàng khi nơi giao hàng ở địa điểm hẻo lánh hoặc khótiếp cận. Phụ phí giao hàng vùng sâu vùng xa được áp dụng cho các lô hàng quốc tế.

Trên mỗi trọng lượng lô hàng 8.400 VNĐ trên kg với mức phí tối thiểu là 500.000 VNĐ mỗi lô hàng
Nhận hàng vùng sâu vùng xa

Phụ phí được áp dụng cho mỗi lô hàng được thu gom từ địa điểm hẻo lánh hoặc khótiếp cận. Phụ phí nhận hàng vùng sâu vùng xa được áp dụng cho các lô hàng quốc tế.

Trên mỗi trọng lượng lô hàng 8.400 VNĐ trên kg với mức phí tối thiểu là 500.000 VNĐ mỗi lô hàng
Pin Lithium phần 2

Phụ phí này áp dụng trên mỗi lô hàng khi xếp dỡ và vận chuyển các lô hàng liên quan đến pin Lithium, tuân thủ Hướng dẫn Đóng gói IATA 966, 967 và 969.

Trên mỗi lô hàng

Lithium Ion PI965: 2.300.000 VNĐLithium Ion PI966: 150.000 VNĐLithium Metal PI969: 150.000 VNĐ

Số lượng ngoại lệ

Phụ phí được áp dụng khi xử lý và vận chuyển hàng chứa các chất và hàng hóa có trong danh mục Số lượng ngoại lệ tuân thủ Quy định về hàng hóa nguy hiểm của IATA.

Trên mỗi lô hàng 150.000 VNĐ
Đá khô UN1845

Phụ phí được áp dụng khi xử lý và vận chuyển Đá Khô (UN1845), đây là chất được sử dụng để cấp đông cho các hàng hóa không nguy hiểm.

Trên mỗi lô hàng 300.000 VNĐ
Hàng hóa nguy hiểm

Phụ phí được áp dụng khi xử lý và vận chuyển các chất và hàng hóa được phân loại là Hàng Hóa Nguy Hiểm phù hợp với quy định Hàng hóa Nguy hiểm IATA, hàng hóa loại DG 2, 4, 5, 6, 8 và 9 theo các quy định IATA

Trên mỗi lô hàng 2.300.000 VNĐ
Hàng tiêu dùng Id8000

Phụ phí được áp dụng cho mỗi lô hàng chứa hàng tiêu dùng như nước hoa, nước thơm dùng sau cạo râu, sol khí, chất dễ cháy, đá khô và chất sinh học được phân loại bởi Hiệp hội vận chuyển hàng không Quốc tế (“IATA” phần ID8000) và được đóng gói theo hình thức bán lẻ và vận chuyển tới cá nhân riêng lẻ.

Trên mỗi lô hàng 530.000 VNĐ
Hàng quá khổ

Khoản phụ phí cố định này áp dụng cho bất kỳ lô hàng nào bị sai địa chỉ vào thời điểm nhận hàng và không thể hoàn thành chuyển phát sau các nỗ lực xác minh địa chỉ chính xác tại điểm đến. Phụ phí hiệu chỉnh địa chỉ áp dụng cho các lô hàng vận chuyển quốc tế

Trên mỗi lô hàng 300.000 VNĐ
Phí nhập dữ liệu

Phụ phí được áp dụng cho mỗi lô hàng vận chuyển với vận đơn viết tay mà không có vận đơn điện tử. Chứng từ gửi hàng điện tử sẽ không phát sinh thêm phụ phí.

Trên mỗi lô hàng 135.000 VNĐ

1. Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam

TIME DEFINITE
DHL EXPRESS WORLDWIDE EXPORT
Tài liệu có trọng lượng đến 2.0 KG
Trọng lượng (KG) Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5 Vùng 6 Vùng 7 Vùng 8 Vùng 9 Vùng 10 Vùng 11
0.5 604,783 608,120 611,455 616,527 707,275 745,768 749,106 765,920 997,795 1,293,460 780,968
1 680,384 683,720 715,616 732,498 838,327 883,557 883,494 945,682 1,231,271 1,547,087 918,757
1.5 784,585 787,921 826,489 877,069 997,978 1,056,547 1,078,301 1,158,974 1,501,680 1,835,914 1,126,947
2 860,186 863,522 908,763 993,039 1,129,030 1,194,336 1,237,909 1,337,067 1,736,890 2,089,541 1,264,736
Tài liệu từ 2.5 KG trở lên và hàng hóa không phải tài liêu từ 0.5 KG  trở lên
Trọng lượng (KG) Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5 Vùng 6 Vùng 7 Vùng 8 Vùng 9 Vùng 10 Vùng 11
0.5 633,276 692,061 725,757 732,431 844,999 859,940 859,940 875,152 1,051,576 1,380,739 895,140
1 708,876 765,994 839,993 848,401 974,383 992,661 992,661 1,059,918 1,286,786 1,634,366 1,027,861
1.5 813,077 868,527 954,202 992,972 1,132,368 1,187,469 1,200,949 1,273,210 1,555,462 1,923,193 1,257,869
2 888,678 942,460 1,039,810 1,108,943 1,261,752 1,347,077 1,374,038 1,451,303 1,788,938 2,176,820 1,417,477
2.5 996,215 1,044,993 1,154,019 1,253,514 1,419,736 1,513,328 1,582,326 1,664,595 2,057,614 2,465,647 1,618,928
3 1,061,739 1,107,182 1,226,217 1,362,746 1,549,120 1,647,716 1,735,196 1,827,541 2,277,679 2,705,863 1,753,316
3.5 1,155,862 1,197,970 1,327,016 1,500,578 1,707,104 1,817,305 1,923,266 2,025,687 2,532,944 2,981,278 1,958,105
4 1,221,386 1,260,159 1,399,214 1,609,810 1,836,489 1,951,693 2,076,137 2,188,634 2,753,009 3,221,494 2,092,493
4.5 1,315,510 1,350,947 1,500,013 1,747,643 1,994,473 2,121,281 2,264,207 2,386,780 3,008,273 3,496,910 2,297,281
5 1,381,034 1,413,136 1,572,211 1,856,875 2,123,857 2,255,669 2,417,077 2,549,726 3,228,338 3,737,126 2,431,669
5.5 1,468,420 1,500,522 1,654,660 1,989,636 2,275,101 2,421,921 2,583,329 2,724,318 3,471,925 3,999,129 2,633,121
6 1,527,206 1,559,308 1,708,508 2,093,797 2,397,746 2,552,972 2,714,381 2,863,710 3,680,311 4,225,933 2,764,172
6.5 1,614,592 1,646,695 1,790,956 2,226,558 2,548,990 2,719,224 2,880,633 3,038,302 3,923,897 4,487,936 2,965,624
7 1,673,378 1,705,481 1,844,805 2,330,720 2,671,635 2,850,276 3,011,685 3,177,694 4,132,283 4,714,740 3,096,676
7.5 1,760,765 1,792,867 1,927,253 2,463,481 2,822,879 3,016,528 3,177,936 3,352,286 4,375,869 4,976,743 3,298,128
8 1,819,551 1,851,653 1,981,101 2,567,642 2,945,524 3,147,580 3,308,988 3,491,678 4,584,256 5,203,547 3,429,180
8.5 1,906,937 1,939,039 2,063,549 2,700,403 3,096,768 3,313,831 3,475,240 3,666,270 4,827,842 5,465,550 3,630,631
9 1,965,723 1,997,826 2,117,398 2,804,564 3,219,413 3,444,883 3,606,292 3,805,662 5,036,228 5,692,354 3,761,683
9.5 2,053,109 2,085,212 2,199,846 2,937,326 3,370,657 3,611,135 3,772,544 3,980,254 5,279,814 5,954,357 3,963,135
10 2,111,896 2,143,998 2,253,694 3,041,487 3,493,302 3,742,187 3,903,595 4,119,646 5,488,200 6,181,161 4,094,187
10.5 2,175,861 2,209,563 2,341,081 3,133,943 3,580,688 3,837,908 4,009,392 4,237,120 5,651,117 6,382,643 4,225,108
11 2,211,226 2,246,529 2,399,867 3,197,799 3,639,474 3,898,429 4,079,989 4,319,393 5,778,834 6,548,926 4,285,629
11.5 2,275,191 2,312,094 2,487,253 3,290,255 3,726,861 3,994,150 4,185,786 4,436,867 5,941,750 6,750,409 4,416,550
12 2,310,556 2,349,060 2,546,039 3,354,111 3,785,647 4,054,670 4,256,383 4,519,140 6,069,467 6,916,691 4,477,070
12.5 2,374,521 2,414,625 2,633,425 3,446,567 3,873,033 4,150,391 4,362,180 4,636,613 6,232,383 7,118,174 4,607,991
13 2,409,886 2,451,591 2,692,212 3,510,423 3,931,819 4,210,912 4,432,777 4,718,887 6,360,100 7,284,456 4,668,512
13.5 2,473,851 2,517,156 2,779,598 3,602,880 4,019,205 4,306,633 4,538,574 4,836,360 6,523,017 7,485,939 4,799,433
14 2,509,216 2,554,122 2,838,384 3,666,736 4,077,992 4,367,154 4,609,171 4,918,634 6,650,733 7,652,222 4,859,954
14.5 2,573,181 2,619,687 2,925,770 3,759,192 4,165,378 4,462,875 4,714,967 5,036,107 6,813,650 7,853,704 4,990,875
15 2,608,546 2,656,653 2,984,556 3,823,048 4,224,164 4,523,396 4,785,564 5,118,380 6,941,366 8,019,987 5,051,396
15.5 2,672,511 2,722,218 3,071,943 3,915,504 4,311,550 4,619,117 4,891,361 5,235,854 7,104,283 8,221,469 5,182,317
16 2,707,876 2,759,184 3,130,729 3,979,360 4,370,336 4,679,638 4,961,958 5,318,127 7,232,000 8,387,752 5,242,838
16.5 2,771,841 2,824,749 3,218,115 4,071,816 4,457,723 4,775,359 5,067,755 5,435,601 7,394,916 8,589,235 5,373,759
17 2,807,206 2,861,715 3,276,901 4,135,672 4,516,509 4,835,879 5,138,352 5,517,874 7,522,633 8,755,517 5,434,279
17.5 2,871,171 2,927,280 3,364,287 4,228,128 4,603,895 4,931,600 5,244,149 5,635,347 7,685,549 8,957,000 5,565,200
18 2,906,536 2,964,246 3,423,074 4,291,984 4,662,681 4,992,121 5,314,746 5,717,621 7,813,266 9,123,282 5,625,721
18.5 2,970,501 3,029,811 3,510,460 4,384,441 4,750,067 5,087,842 5,420,543 5,835,094 7,976,183 9,324,765 5,756,642
19 3,005,866 3,066,777 3,569,246 4,448,297 4,808,854 5,148,363 5,491,140 5,917,368 8,103,899 9,491,048 5,817,163
19.5 3,069,831 3,132,342 3,656,632 4,540,753 4,896,240 5,244,084 5,596,936 6,034,841 8,266,816 9,692,530 5,948,084
20 3,105,196 3,169,308 3,715,418 4,604,609 4,955,026 5,304,605 5,667,533 6,117,114 8,394,532 9,858,813 6,008,605
20.5 3,170,761 3,246,685 3,806,207 4,688,659 5,035,740 5,459,111 5,810,231 6,254,872 8,581,001 10,087,185 6,198,311
21 3,207,727 3,295,463 3,868,395 4,744,109 5,087,853 5,578,417 5,917,728 6,357,429 8,732,270 10,280,357 6,317,617
21.5 3,273,292 3,372,840 3,959,184 4,828,159 5,168,567 5,732,923 6,060,426 6,495,187 8,918,738 10,508,729 6,507,323
22 3,310,258 3,421,617 4,021,372 4,883,608 5,220,680 5,852,229 6,167,923 6,597,744 9,070,007 10,701,901 6,626,629
22.5 3,375,823 3,498,994 4,112,161 4,967,658 5,301,394 6,006,735 6,310,621 6,735,501 9,256,476 10,930,273 6,816,335
23 3,412,789 3,547,772 4,174,349 5,023,108 5,353,508 6,126,041 6,418,118 6,838,059 9,407,745 11,123,445 6,935,641
23.5 3,478,354 3,625,149 4,265,138 5,107,158 5,434,221 6,280,547 6,560,816 6,975,816 9,594,213 11,351,817 7,125,347
24 3,515,320 3,673,926 4,327,326 5,162,608 5,486,335 6,399,853 6,668,313 7,078,374 9,745,482 11,544,990 7,244,653
24.5 3,580,885 3,751,304 4,418,115 5,246,658 5,567,048 6,554,359 6,811,011 7,216,131 9,931,951 11,773,362 7,434,359
25 3,617,851 3,800,081 4,480,303 5,302,108 5,619,162 6,673,665 6,918,508 7,318,688 10,083,219 11,966,534 7,553,665
25.5 3,683,416 3,877,458 4,571,092 5,386,158 5,699,876 6,828,171 7,061,206 7,456,446 10,269,688 12,194,906 7,743,371
26 3,720,382 3,926,236 4,633,280 5,441,608 5,751,989 6,947,477 7,168,703 7,559,003 10,420,957 12,388,078 7,862,677
26.5 3,785,947 4,003,613 4,724,069 5,525,658 5,832,703 7,101,983 7,311,401 7,696,761 10,607,425 12,616,450 8,052,383
27 3,822,913 4,052,390 4,786,257 5,581,107 5,884,816 7,221,289 7,418,898 7,799,318 10,758,694 12,809,622 8,171,689
27.5 3,888,478 4,129,767 4,877,046 5,665,157 5,965,530 7,375,795 7,561,596 7,937,075 10,945,163 13,037,994 8,361,395
28 3,925,444 4,178,545 4,939,234 5,720,607 6,017,644 7,495,101 7,669,093 8,039,633 11,096,432 13,231,166 8,480,701
28.5 3,991,009 4,255,922 5,030,023 5,804,657 6,098,357 7,649,607 7,811,791 8,177,390 11,282,900 13,459,538 8,670,407
29 4,027,975 4,304,699 5,092,211 5,860,107 6,150,471 7,768,913 7,919,288 8,279,948 11,434,169 13,652,711 8,789,713
29.5 4,093,540 4,382,077 5,183,000 5,944,157 6,231,184 7,923,419 8,061,986 8,417,705 11,620,638 13,881,083 8,979,419
30 4,130,506 4,430,854 5,245,188 5,999,607 6,283,298 8,042,725 8,169,483 8,520,262 11,771,906 14,074,255 9,098,725
Báo giá cước nhân trên một 1 KG từ 30.1 KG trở lên
Trọng lượng (KG) Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5 Vùng 6 Vùng 7 Vùng 8 Vùng 9 Vùng 10 Vùng 11
30.1 - 70 126,878 130,493 168,676 195,026 201,764 237,125 249,669 258,105 356,876 471,206 272,325
70.1 - 299 124,979 132,234 165,914 190,061 197,475 219,696 232,247 256,925 346,631 456,884 254,896
300.1 - 9999 130,501 133,211 164,655 199,065 206,888 220,543 240,587 261,907 343,816 482,428 255,743
● Premium 9:00: add 1,155,000 VND to the DHL EXPRESS WORLDWIDE EXPORT rate
● Premium 10:30: add 1.155,000 VND to the DHL EXPRESS WORLDWIDE EXPORT rate
● Premium 12:00: add 695,000 VND to the DHL EXPRESS WORLDWIDE EXPORT rate
● Giá được tính theo tỉ lệ mỗi 0.5kg cho đến 30kg, và tính theo mỗi kg kể từ mức đó trở đi. Mức tăng là 1kg áp dụng cho lô hàng trên 30kg.
● Cước phí được liệt kê trong bảng cước phí này có hiệu lực đến ngày 31 tháng Mười hai của năm báo giá. Cước phí sẽ chịu Mức Tăng giá Chung (General Price Increase - GPI) có hiệu lực từ ngày 1 tháng Một mỗi năm. DHL có quyền điều chỉnh Cước phí tại bất kỳ thời điểm nào trước khi gửi thông báo bằng văn bản cho Khách hàng.
● Dịch vụ bảo hiểm hàng hoá có thể được cung cấp. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ bộ phận Dịch vụ Khách hàng
● DHL Express sẽ không chấp nhận các lô hàng vượt quá 3,000kg hoặc bao gồm từng kiện hàng nhỏ bên trong vượt quá 300kg hoặc 300cm chiều dài, hoặc không đáp ứng được các tiêu chuẩn đóng gói của DHL. Xin vui lòng tham khảo Hướng Dẫn Đóng Gói tại https://mydhl.express.dhl/index/en.html.Những điều khoản hạn chế này có thể thay đổi kèm theo thông báo trước 30 ngày.
● Bảng giá cước chưa bao gồm phụ phí xăng dầu và thuế VAT tại Việt Nam thoe quy định của nhà nước Việt Nam

2. Vùng Phục Vụ DHL Việt Nam

Vùng phục vụ DHL Việt Nam hay còn gọi là Bảng Zone DHL Việt Nam. Bảng Zone DHL Việt Nam được gọi là vùng tính cước áp dụng tại Việt Nam gửi đi tất cả các quốc gia khác trên thế giới. Được DHL Việt Nam quy định chia trọn trong 10 Zone, thế nhưng năm 2022 này lại trở thành 11 Zone bởi riêng Australia và New Zealand được tách riêng bởi phụ phí mùa cao điểm của 2 nước này cao nhất thế giới. Mỗi zone sẽ được áp dụng cước phí khác nhau và chi tiết được An Tin Phat Express bóc tách chi tiết dưới đây để khách hàng tiện tự tạm tính được cước phí khi cần gửi DHL Việt Nam đi tất cả các nước trên thế giới.

  • DHL Zone 1 bao gồm các nước: Malaysia, Singapore, Thái Lan, Hồng Kong
  • DHL Zone 2 bao gồm các nước: Trung Quốc (China I) gồm các tỉnh: Shenzhen (SZX), Fuzhou (FOC), South China Area (HAK), Chaoshan & Huizhou (SWA), Zhujiang Delta Area (ZUH), Guangzhou (CAN), Dongguan (DGM), Fujian Province (XMN)
  • DHL Zone 3 bao gồm các nước: Đài Loan, Brunei, Philippines, Indonesia, Macao
    DHL Zone 4 bao gồm các nước: Nhật Bản
    DHL Zone 5 bao gồm các nước: Hàn Quốc, Các tỉnh còn lại của Trung Quốc (China II)
  • DHL Zone 6 bao gồm các nước: Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Lào, Nepal, Myanmar, Maldives, Pakistan, Papua New Guinea, Ấn Độ, Đông Timor, Sri Lanka
  • DHL Zone 7 bao gồm các nước: Mỹ, Canada, Mexico
  • DHL Zone 8 bao gồm các nước: Ai-len, Bỉ, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Séc, Luxembourg, Hà Lan, Italia, Liechtenstein, Pháp, Phần Lan, Monaco, Malta, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Vatican, Vương quốc Anh, Áo, Đan Mạch, Đức
  • DHL Zone 9 bao gồm các nước: Albania, Andorra, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Bahrain, Belarus, Bosnia và Herzegovina, Bulgaria, Bắc Macedonia, Croatia, Estonia, Gibraltar, Guernsey, Hungary, Hy Lạp, Jersey, Jordan, Kuwait, Latvia, Montenegro, Na uy, Oman, Qatar, Rumani, San Marino, Slovakia, Slovenia, Lithuania, Liên minh Ả rập thống nhất, Serbia, Đảo Síp, Ả Rập Saudi
  • DHL Zone 10 bao gồm các nước: Achentina, Afghanistan, Ai Cập, Aixlen, Algeria, Angola, Anguilla, Antigua, Aruba, Bahamas, Barbados, Belize, Benin, Bermuda, Bolivia, Bonaire, Botswana, Brazil, Burkina Faso, Burundi, Bắc Triều Tiên, Caledonia mới, Cameroon, Cape Verde, Chad, Chile, Colombia, Comoros, Congo, Costa Rica, Cote D’Ivoire, Cuba, Curacao, Cộng hòa Dominic, Cộng hòa Guinea, Cộng hòa Trung Mỹ,Cộng hòa Turkmenistan, Cộng hòa Yemen, Cộng hòa dân chủ Congo, Djibouti, Dominica, Ecuador, El Salvador, Eritrea, Eswatini, Ethiopia, Fiji, Gabon, Gambia, Georgia, Ghana, Greenland, Grenada, Guadeloupe, Guam, Guatemala, Guinea-Bissau, Guinea-Equatorial, Guyana (Thuộc Anh), Guyana thuộc Pháp, Haiti, Honduras, Iran, Iraq, Israel, Jamaica, Kazakhstan, Kenya, Kiribati, Kosovo, Kyrgyzstan, Lebanon, Lesotho, Liberia, Libya, Liên bang Micronesia, Ma rốc, Madagascar, Malawi, Mali, Martinique, Mauritania, Mauritius, Mayotte, Moldova, Montserrat, Mozambique, Mông Cổ, Nam Phi, Nam Sudan, Namibia, Nauru, Nevis, Nga, Nicaragua, Niger, Nigeria, Niue, Palau, Panama, Paraguay, Peru, Puerto Rico, Quần đảo Canary, Rwanda, Samoa, Samoa thuộc Mỹ, Sao Tome & Principe, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Somaliland (Bắc Somali), St. Barthelemy, St. Eustatius, St. Helena, St. Kitts, St. Lucia, St. Maarten, St. Vincent, Sudan, Suriname, Syria, Tahiti, Tajikistan, Tanzania, Thổ Nhĩ Kỳ, Togo, Tonga, Trinidad và Tobago, Tunisia, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Uruguay, Uzbekistan, Vanuatu, Venezuela, Zambia, Zimbabwe, Đảo Bắc Mariana, Đảo Cayman, Đảo Cook, Đảo Falkland, Đảo Faroe, Đảo Marshall, Đảo Reunion, Đảo Solomon, Đảo Turks và Caicos, Đảo Virgin (thuộc Anh), Đảo Virgin (thuộc Mỹ)
  • DHL Zone 11 bao gồm các nước: Australia, New Zealand
DHL EXPRESS INTERNATIONAL EXPORT ZONING
Quốc gia và
vùng lãnh thổ
Vùng Quốc gia và
 vùng lãnh thổ
Vùng Quốc gia và
 vùng lãnh thổ
Vùng Quốc gia và vùng
lãnh thổ
Vùng
Achentina 10 Cộng hòa Turkmenistan 10 Ma rốc 10 Singapore 1
Afghanistan 10 Cộng hòa Yemen 10 Macao ĐKHC của Trung Quốc 3 Slovakia 9
Ai Cập 10 Cộng hòa dân chủ Congo 10 Madagascar 10 Slovenia 9
Ai-len 8 Djibouti 10 Malawi 10 Somalia 10
Aixlen 10 Dominica 10 Malaysia 1 Somaliland (Bắc Somali) 10
Albania 9 Ecuador 10 Maldives 6 Sri Lanka 6
Algeria 10 El Salvador 10 Mali 10 St. Barthelemy 10
Andorra 9 Eritrea 10 Malta 8 St. Eustatius 10
Angola 10 Estonia 9 Martinique 10 St. Helena 10
Anguilla 10 Eswatini 10 Mauritania 10 St. Kitts 10
Antigua 10 Ethiopia 10 Mauritius 10 St. Lucia 10
Armenia 9 Fiji 10 Mayotte 10 St. Maarten 10
Aruba 10 Gabon 10 Mexico 7 St. Vincent 10
Australia 11 Gambia 10 Moldova 10 Sudan 10
Azerbaijan 9 Georgia 10 Monaco 8 Suriname 10
Ba Lan 9 Ghana 10 Montenegro 9 Syria 10
Bahamas 10 Gibraltar 9 Montserrat 10 Tahiti 10
Bahrain 9 Greenland 10 Mozambique 10 Tajikistan 10
Bangladesh 6 Grenada 10 Myanmar 6 Tanzania 10
Barbados 10 Guadeloupe 10 Mông Cổ 10 Thái Lan 1
Belarus 9 Guam 10 Mỹ 7 Thổ Nhĩ Kỳ 10
Belize 10 Guatemala 10 Na uy 9 Thụy Sĩ 8
Benin 10 Guernsey 9 Nam Phi 10 Thụy Điển 8
Bermuda 10 Guinea-Bissau 10 Nam Sudan 10 Togo 10
Bhutan 6 Guinea-Equatorial 10 Namibia 10 Tonga 10
Bolivia 10 Guyana (Thuộc Anh) 10 Nauru 10 Trinidad và Tobago 10
Bonaire 10 Guyana thuộc Pháp 10 Nepal 6 Tunisia 10
Bosnia và Herzegovina 9 Haiti 10 Nevis 10 Tuvalu 10
Botswana 10 Honduras 10 New Zealand 11 Tây Ban Nha 8
Brazil 10 Hungary 9 Nga 10 Uganda 10
Brunei 3 Hy Lạp 9 Nhật Bản 4 Ukraine 10
Bulgaria 9 Hà Lan 8 Nicaragua 10 Uruguay 10
Burkina Faso 10 Hàn Quốc 5 Niger 10 Uzbekistan 10
Burundi 10 Hồng Kông ĐKHC của Trung Quốc 1 Nigeria 10 Vanuatu 10
Bắc Macedonia 9 Indonesia 3 Niue 10 Vatican 8
Bắc Triều Tiên 10 Iran 10 Oman 9 Venezuela 10
Bỉ 8 Iraq 10 Pakistan 6 Vương quốc Anh 8
Bồ Đào Nha 8 Israel 10 Palau 10 Zambia 10
CHDCND Trung Quốc *1 2 Italia 8 Panama 10 Zimbabwe 10
CHDCND Trung Quốc *2 5 Jamaica 10 Papua New Guinea 6 Áo 8
Caledonia mới 10 Jersey 9 Paraguay 10 Đan Mạch 8
Cameroon 10 Jordan 9 Peru 10 Đài Loan 3
Campuchia 6 Kazakhstan 10 Philippines 3 Đông Timor 6
Canada 7 Kenya 10 Pháp 8 Đảo Bắc Mariana 10
Cape Verde 10 Kiribati 10 Phần Lan 8 Đảo Cayman 10
Chad 10 Kosovo 10 Puerto Rico 10 Đảo Cook 10
Chile 10 Kuwait 9 Qatar 9 Đảo Falkland 10
Colombia 10 Kyrgyzstan 10 Quần đảo Canary 10 Đảo Faroe 10
Comoros 10 Latvia 9 Rumani 9 Đảo Marshall 10
Congo 10 Lebanon 10 Rwanda 10 Đảo Reunion 10
Costa Rica 10 Lesotho 10 Samoa 10 Đảo Solomon 10
Cote D’Ivoire 10 Liberia 10 Samoa thuộc Mỹ 10 Đảo Síp 9
Croatia 9 Libya 10 San Marino 9 Đảo Turks và Caicos 10
Cuba 10 Liechtenstein 8 Sao Tome & Principe 10 Đảo Virgin (thuộc Anh) 10
Curacao 10 Lithuania 9 Senegal 10 Đảo Virgin (thuộc Mỹ) 10
Cộng hòa Dominic 10 Liên bang Micronesia 10 Serbia 9 Đức 8
Cộng hòa Guinea 10 Liên minh Ả rập thống nhất 9 Seychelles 10 Ả Rập Saudi 9
Cộng hòa Séc 8 Luxembourg 8 Sierra Leone 10 Ấn Độ 6
Cộng hòa Trung Mỹ 10 Lào 6
Quốc gia và vùng lãnh thổ Khu vực
CHDCND Trung Quốc *1 Shenzhen (SZX), Fuzhou (FOC), South China Area (HAK), Chaoshan & Huizhou (SWA), Zhujiang Delta Area (ZUH), Guangzhou (CAN), Dongguan (DGM), Fujian Province (XMN)
CHDCND Trung Quốc *2 Rest of CHDCND Trung Quốc

3. Phụ phí xăng dầu DHL Việt Nam

PHỤ PHÍ NHIÊN LIỆU DHLL UPDATE 24/7
DHL EXPRESS
Tháng Phụ phí %
05/2022 32.25

4. Công thức quy đổi kiện hàng

Để xác định kiện hàng có bị quy đổi hay không chúng ta cần chuẩn bị các thông tin sau:

  1. Cân là cân đồng hồ hoặc cân điện tử (miễn sao có thể cân được)
  2. Thước dây/ thước kéo
  3. Dựa theo hướng dẫn của hình dưới đây để so sánh

Ví dụ: 

  • Khách hàng có thùng hàng nặng 15kg có số đo mỗi cạnh là : 50cm, 40cm, 40cm
  • Chúng ta lấy 3 số đo nhân lại với nhau = số khối, lấy số khối chia 5000 = số kilogram: 50*40*40/5000 = 16 đây chính là 16kg
  • So sánh giữa số cân 15kg và 16Kg thì 16 lớn hơn 15 nên sẽ được tính cước = 16kg ( đây là quy định chưa từng được ai thay đổi)


5. Hướng dẫn tra vùng sâu vùng xa

  • Bước 1: Chuẩn bị địa chỉ đầy đủ
  • Bước 2: Vào trang check của DHL Việt Nam tại: dct.dhl.com
  • Bước 3: Chọn nơi gửi là Việt Nam, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Bước 4: Chọn nước đến là Canada, nhập mã postcode
  • Bước 5: Tra cứu
  • Bước 6: Xem thông tin ( xem hình ảnh dưới đây)


An Tin Phat Express tạm lấy địa chỉ bất kỳ của Canada gồm có: 

  • Postcode là: V0N0B5
  • Thành phố là: VAN ANDA

Khi tra chúng ta thấy dòng chữ: REMOTE AREA DELIVERY là địa chỉ này sẽ bị Phí vùng sâu vùng xa 

6. Hướng dẫn xem và tính giá cước của bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam

Để xem dễ dàng hiểu được bảng giá dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế Dhl Việt Nam khách hàng cần chuẩn bị các thông tin chi tiết gồm có: 

  • Địa chỉ đầy đủ gồm: Số phòng/ số tầng/ số nhà + tên đường + tiểu bang/ quận huyện/ bang/ tỉnh thành + nước đến
  • Số điện thoại: Nên để số điện thoại di động để DHL gửi SMS mã tracking và cập nhật tình trạng giao hàng qua SMS (tin nhắn)
  • Họ tên người nhận
  • Trọng lượng + kích thước hàng

Sau khi đã có đủ thì hãy cùng An Tin Phat Express tính cước phí của bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam cụ thể như sau:

  • Bước 1: Xác định nước đến thuộc vùng nào: Ví dụ: Canada 
  • Bước 2: Xác định cân nặng và quy đổi so sánh trọng lượng giữa cân nặng và quy đổi thùng hàng ( vui lòng xem hướng dẫn ở phía trên tại mục (4) )
  • Bước 3: Xác định phụ phí xăng dầu tại mục (3)
  • Bước 4: Xác định giá cước trên bảng
  • Bước 5: xác định bảng giá có áp dụng thuế VAT hay không
  • Bước 6: xác định địa chỉ có thuộc vùng xa hay không

Bắt đầu tính cước:

  • Canada thuộc zone 7
  •  Trọng lượng ở đây được ví dụ ở (Mục 4) = 16Kg
  • Khi check vùng xa thì với Postcode này đã bị vùng xa: 540.000đ
  • Xác định giá cước trên bảng 16kg là: 4,961,958 vnđ
  • Xác định được phụ phí xăng dầu tháng 5 của DHL Việt Nam là: 32.5%
  • Xác định thuế VAT tại Việt Nam trong thời điểm tháng 5/2022 vẫn được chính phủ hỗ trợ còn: 8%

Bắt đầu tính: Lấy cước: 4,961,958 + phí vùng xa 540,000 = 5,501,958 * 32,5 * 8 = 7,873,302 vnđ => đây chính là cước phí của kiện hàng thông thường 16Kg đã bao gồm tất cả các phí tại Việt Nam

Để được hỗ trợ thêm hoặc giải đáp các thắc mắc về giá cước cũng như dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế DHL Việt Nam xin hãy nhấc máy và gọi ngay cho An Tín Phat Express qua hotline: 0898.318.318 hoặc may để bàn số (028) 6288 6789. 

An Tin Phat Express xin chân thành cảm ơn Quý khách đã xem bài viết, nếu thấy hợp lý thì hãy chia sẻ cho bạn bè cùng sử dụng dịch vụ DHL Việt Nam tại An Tin Phat Express

 Thông tin Mô tả 
✅  Giá cước DHL Việt Nam tại An Tin Phat Express  Giá cước thấp hơn DHL đến 70% gần thấp nhất Việt Nam cho khách hàng gửi tại An Tin Phat Express
✅  Dịch vụ DHL Express Việt Nam  An Tin Phat Express đảm bảo 100% giá cước chính hãng DHL
✅  Thời gian chuyển phát nhanh quốc tế DHL  Việt Nam  Luôn trong trạng thái đạt chuẩn 100% theo tiêu chuẩn quốc tế
✅  Công ty gửi hàng DHL Việt Nam  An Tin Phat Express cam kết 100% cung cấp dịch vụ DHL Việt Nam cho khách hàng, trả tracking ngay khi gửi hàng (trong ngày)

Facebook

Đơn vị tài trợ

Top